I. ĐỊNH NGHĨA :
Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng từ 10 nm đến 380 nm.
II. MỤC ĐÍCH :
- Tạo tác dụng sinh hóa và chuyển hóa.
- Tạo tác dụng lên thần kinh và thể dịch.
- Tạo tác dụng trên da.
III. CHỈ ĐỊNH :
Tắm tử ngoại toàn thân :
- Điều trị cho trẻ em bị còi xương, chậm lớn.
- Nâng cao sức đề kháng và tăng cường sức khỏe cho người mới ốm dậy, bệnh nhân trong giai đoạn bình phục bệnh.
- Rèn luyện sức chịu đựng của cơ thể.
Điều trị tại chỗ :
- Bệnh vảy nến : liều tăng dần từ 2 lần LSH lên 4-6 lần LSH cho đến khi vùng tổn thương phẳng không còn vảy.
- Bệnh bạch biến : liều tăng dần từ 2 lần LSH lên 3-4 lần LSH đến khi màu da vùng bạch biến gần về bình thường.
- Rụng tóc kiểu thành đám : liều tăng dần từ 1LSH lên 2-3 LSH.
- Làm nhanh rụng hoại tử vết thương, vết loét : nếu vết thương, vết loét nhiều dịch mủ hoại tử thì cần thay băng để làm sạch vết thương, sau đó chiếu tử ngoại với liều 3-5 LSH. Khi dịch mủ và hoại tử giảm, phải giảm dần liều tử ngoại. Khi vết thương hoặc vết loét lên tổ chức hạt đẹp, liều tử ngoại phải giảm xuống còn 1/2 LSH để kích thích liền sẹo, nếu chiếu liều cao vào tổ chức hạt sẽ gây xơ hóa tổ chức hạt.
IV. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Chống chỉ định toàn thân :
– Bệnh nhân suy kiệt, sốt cao, đang có bệnh tiến triển như lao, ung thư, viêm gan, suy thận…
– Các bệnh nặng như suy tim, suy gan, suy thận, cường giáp.
– Một số người có biểu hiện quá mẫn với tử ngoại, tắm tử ngoại toàn thân có thể gây choáng
2. Chống chỉ định tại chỗ : Viêm da, eczema giai đoạn chảy nước diện rộng, chiếu tử ngoại có thể gây tiến triển nặng thêm
V. NGƯỜI THỰC HIỆN : Kỹ thuật viên đã được đào tạo và thành thạo kỹ thuật
VI. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ:
- Đèn tử ngoại
- Kính bảo vệ mắt uv
- Giường
- Gối
- Thước dây
2. Người bệnh :
- Thông báo giải thích rõ ràng, có sự thông cảm để người bệnh yên tâm và phối hợp
- Kiểm tra khai thác tiền sử dị ứng tia tử ngoại của người bệnh
- Đặt người bệnh ở tư thế thích hợp
- Đeo kính bảo vệ mắt
VII. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
- Để người bệnh nằm trên giường hoặc ngồi trên ghế, bộc lộ vùng điều trị
- Kiểm tra đèn điện, dây dẫn,nguồn điện
- Tư thế kỹ thuật viên : Đứng hoặc ngồi cạnh bệnh nhân
- Di chuyển và xoay đèn sao cho thẳng góc với vùng điều trị
- Đo khoảng cách từ đèn đến vùng điều trị là 80 cm
- Dặn bệnh nhân/ người nhà không nhìn vào đèn
- Giải thích cảm giác bệnh nhân : Cảm giác nóng ấm vừa phải là được
- Bật đèn sáng,vặn thời gian điều trị : ánh sáng trắng
- Hỏi cảm giác bệnh nhân và điều chỉnh khoảng cách máy cho phù hợp
- Cứ 1 phút kiểm tra máy và bệnh nhân một lần
- Hết giờ tắt đèn và di chuyển đèn ra ngoài
- Thu dọn dụng cụ, dặn dò bệnh nhân
VIII. THEO DÕI SAU KHI TIẾN HÀNH KỸ THUẬT:
- Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi điều trị
- Theo dõi phát hiện dị ứng và các dấu hiệu bất thường khác
IX. GHI CHÉP HỒ SƠ BỆNH NHÂN:
- Ngày điều trị, giờ điều trị.
- Tình trạng người bệnh trong và sau khi điều trị.
- Tên kỹ thuật viên thực hiện y lệnh
X. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý :
Hướng dẫn người bệnh đề phòng những tai biến có thể xảy ra như : bỏng, sau nóng…nếu thấy có gì bất thường báo cáo nhân viên y tế ngay.